Thuốc Povidone Iodine 10%
Thuốc Povidone
Iodine 10%, trong đó có thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng tác dụng
phụ và khuyến cáo, số đăng ký của nhà sản xuất hoặc các bác sĩ, dược sĩ.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Povidone Idine 10%
Số
đăng ký: VNA-3843-00, Dạng
bào chế: Dung dịch, Đóng gói: Hộp 10chai 20 ml; hộp 10chai
90 ml
Nhà
sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 - VIỆT NAM, Thành phần: Povidone Iodine, Hàm lượng: 20ml, 90ml
+ Toa thuốc Povidone Iodine 10% theo công bố của nhà
sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác
sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
+ Phần thông tin tham khảo, Dùng thuốc theo chỉ định
của Bác sĩ :
Dược
lực : Povidon iod
là thuốc sát khuẩn.
Dược
động học : Iod thấm được qua da và thải qua nước tiểu. Hấp thu
toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc,
vết thương, các khoang trong cơ thể). Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang
trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon – iod cũng có thể được cơ thể
hấp thu. Phức hợp này không chuyển hoá hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ thống
liên võng nội mô lọc giữ.
Tác
dụng : Povidon iod (PVD – I) là phức hợp của iod với
polyvinylpyrrolidon (povidon), chứa 9 – 12%, dễ tan trong nước và trong cồn,
dung dịch chứa 0,85 – 1,2% iod có pH 3,0 – 5,5. Povidon được dùng làm chất mang
iod. Dung dịch povidon – iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát
khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Vì vậy tác dụng
của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do, nhưng ít độc hơn, vì lượng iod tự
do thấp hơn, dưới 1 phần triệu trong dung dịch 10%.
Chỉ
định: Khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương ô nhiễm và
da, niêm mạc trước khi phẫu thuật. Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.
Chống
chỉ định :
Tiền
sử quá mẫn với iod. Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp (đặc
biệt bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto),
thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú.
Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.
Khoang bị tổn thương nặng.
Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là sơ sinh.
Thận
trọng lúc dùng : Cần thận trọng khi dùng thường xuyên
trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử su thận, đối với người bệnh đang
điều trị bằng lithi.
Tránh dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con
bú vì iod qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Tương
tác thuốc : Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm
và protein.
Xà phòng không làm mất tác dụng.
Tương tác với các hợp chất thuỷ ngân: gây ăn da.
Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng
mặt trời, nhiệt độ cao, và các thuốc sát khuẩn khác.
Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
Tác
dụng phụ: Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dầu thuốc
ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây
phản ứng toàn thân.
-
Thường gặp: Iod được hấp thu mạnh ở vết thương rộng
à bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương chức
năng thận.
Đôí với tuyến giáp: có thể gây giảm năng giáp và có
thể gây cơn nhiễm độc giáp.
Huyết
học:
giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).
Thần
kinh: co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).
Dị ứng, như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến
nước bọt, nhưng với tỷ lệ rất thấp.
Liều
lượng : Povidon – iod là thuốc sát khuẩn có phổ kháng khuẩn
rộng, khô nhanh, chủ yếu là dùng ngoài. Liều dùng tuỳ thuộc vào vùng và tình trạng
nhiễm khuẩn, vào dạng thuốc và nồng độ.
Qúa
liều : Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc
cường giáp. Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ
gây nhiều tác dụng không mong muốn, như vị kim loại, tăng tiết nước bọt, đau
rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở phù phổi…
Có thể có nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương thận.
Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn povidon –
iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải,
chức năng thận và tuyến giáp.
Bảo
quản: Bảo quản trong lọ kín, ở nhiệt độ dưới 25 độ C,
tránh ánh sáng.
Povidone iodine
+ Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều
dùng, tác dụng phụ thuốc Povidone Iodine 10% thường được các nhà sản xuất cập
nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp
để có được thống tin mới nhất về thuốc Povidone Iodine 10%
Tenthuoc.com
Thuốc Povidone Iodine 10%
Reviewed by Unknown
on
07:13
Rating:

Emperor Casino | Shootercasino
Trả lờiXóaThe best online casino for real money at Shootercasino. Casino 제왕 카지노 보증 games include slots, roulette, blackjack, baccarat, craps, slots,